toandatcompany@gmail.com
- Thiết bị hàn cắt
- Thiêt bị phun hạt mài
- Thiết bị phun sơn
- Thiết bị đo , kiểm tra sơn Elcometer
- Thiết bị kiểm tra thông số bề mặt
- Thiết bị đo chiều dày sơn
- Thiết bị kiểm tra độ sạch
- Thiết bị kiểm tra khuyết tật màng sơn
- Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, điểm sương
- Thiết bị siêu âm chiều dày vật liệu
- Thiết bị kiểm tra độ bám dính
- Thiết bị kiểm tra độ cứng, độ bóng
- Thiết bị kiểm tra độ nhớt, tỉ trọng
- Thiết bị kiểm tra độ bền, độ trầy xước
- Thiết bị đo khác
- Thiết bị đo lĩnh vực xây dựng - điện
- Thiết bị cầm tay chạy khí nén
- Thiết bị thủy lực
- Thiết bị nâng hạ cơ khí
- Thiết bị gia công kim loại
- Vật tư khí nén - Thủy lực
- Dụng cụ cơ khí
- Thiết bị thi công dưới nước - Underwater tools
Hướng dẫn sử dụng máy đo chiều dày sơn Elcometer 456 - P1
Hướng dẫn sử dụng máy đo chiều dày sơn A456 Elcometer.
Máy đo chiều dày sơn Elcometer A456 là thiết bị đo cầm tay cho phép đo nhanh và chính xác chiều dày lớp phủ khô trên bề mặt kim loại.
Elcometer A456 bao gồm 4 loại : E, B , S và T
Tất cả các phiên bản đều được trang bị màn hình trực quan và các nút bấm chức năng tương ứng giúp bạn dễ dạng thực hiện các tác vụ, hiệu chuẩn,…
Mỗi dòng máy đều bao gồm các phiên bản sử dụng đầu dò gắn liền hoặc tùy chọn rất nhiều loại đầu dò khác nhau với phiên bản đầu dò rời đáp ứng mọi nhu cầu công việc.
Elcometer A456 hoạt động đơn giản qua màn hình với cấu trúc menu trực quan giúp bạn dễ dàng thao tác.
Ví dụ để chọn ngôn ngữ bạn chỉ cần theo đường dẫn : Menu/About/Language
Tổng quan Elcometer A456
- Đèn báo led – Đỏ (trái), Xanh (phải)
- Màn hình màu.
- Phím chức năng.
- Phím nguồn.
- Đầu dò rời hoặc tích hợp.
- Đầu kết nối dữ liệu.
- Lẫy tháo nắp pin
- Đầu gắn dây đeo cổ tay.
Trong mỗi hộp máy bao gồm
. Máy Elcometer A456
. Miếng chuẩn (với máy đầu dò liền)
. Chứng chỉ xuất xưởng.
. Dây đeo
. Miếng dán màn hình.(model S, T)
. bao da bảo vệ (B,S,T model)
. 2 pin AA.
. Cáp usb (model S, T)
. Hướng dẫn sử dụng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
Tháo lắp pin
Elcometer A456 đã bao gồm 2 pin AA đi kèm, để gắn hoặc tháo pin :
- Bật lẫy tháo nắp pin ở mặt sau, xoay ngược chiều kim đồng hồ.
- Tháo nắp pin.
- Gắn pin theo đúng chiều (+) (-) tương ứng trên pin và ký hiệu trên máy.
- Gắn lại nắp pin, xoay lẫy tháo nắp pin theo chiều kim đồng hồ để đóng lại.
Mức dung lượng pin được hiển thị phía bên góc phải trên màn hình:
- Màu cam -- pin đầy.
- Màu đỏ, chớp nháy -- pin yếu , không đủ điều kiện sử dụng.
Để kéo dài tuổi thọ của pin vui lòng bật tính năng tự điều chỉnh độ sáng: Menu/Setup/Screen settings/Screen brightness. Chức năng Bluetooth vui lòng tắt khi không sử dụng : Menu/Bluetooth bỏ chọn dấu tick.
Kết nối đầu dò – Chỉ áp dụng model đầu dò rời
- Xoay đầu dò sao cho lẫy trên đầu dò trùng với lẫy trên đuôi máy, đẩy nhẹ vào.
- Vặn chuôi đầu dò theo chiều kim đồng hồ khi cảm thấy vừa chặt.
Lưu ý không cố dung lực vặn mạnh khi thấy bị kênh, lệch vì có thể làm gãy tiếp điểm.
Gắn dây đeo tay.
Mỗi model Elcometer A456 đều đi kèm 1 dây đeo tay. Để gắn dây đeo tay vui lòng luồn ống dây đoạn nhỏ qua lẫy gắn dây, vòng đầu lớn của dây qua và rút lại.
Bật / tắt máy.
- Để bật máy bấm nút on/off giữ nguyên trong 0.5 giây.
- Để tắt máy bấm nút on/off tới khi màn hình tắt.
Máy đã cài chế độ tự động tắt nguồn khi không sử dụng trong 5 phút. Để tắt tính năng này vui lòng vào : Menu/Setup và bỏ chọn Auto off.
Lựa chọn ngôn ngữ
Mặc định ngôn ngữ của máy khi mới xuất xưởng và lần đầu tiên bật máy sẽ hiển thị tiếng Anh yêu cầu lựa chọn ngôn ngữ.
- Sử dụng phím chức năng lên/xuống để lựa chọn ngôn ngữ bạn cần.
- Theo chỉ dẫn trên thanh menu.
Để chọn ngôn ngữ khi máy của bạn đang ở 1 ngôn ngữ lạ:
- Nhấn giữ on/off để tắt máy.
- Nhấn và giữ phím chức năng bên trái, sau đó bấm on/off.
- Lựa chọn ngôn ngữ như khi xuất xưởng sẽ xuất hiện , bạn dùng phím lên/xuống để chọn ngôn ngữ của mình.
Để thay đổi ngôn ngữ : Menu/setup/languguage
Lựa chọn đơn vị
Elcometer 456 có thể hiển thị các giá trị đọc theo cả đơn vị hệ mét và hệ inch. Đơn vị đo lường (micron, milimet, mils hoặc inch).
Đơn vị đo có thể thay đổi bằng cách vào : Menu /Setup/ units
Điều chỉnh âm lượng
Mỗi lần đo được thực hiện, máy đo sẽ phát tiếng bíp. Âm lượng tiếng bíp có thể được điều chỉnh và thậm chí có thể được tắt thông qua: Menu/Setup/ Volume
Tiến hành đọc
1. Giữ máy đo (đầu dò liền) hoặc phần vòng kim loại trên đầu dò rời.
2. Để đọc, đưa đầu dò xuống bề mặt trong khi giữ cho đầu dò vuông góc với bề mặt.
3. Đối với các lần đọc tiếp theo, nâng đầu dò ra và sau đó đặt nó lên bề mặt khác.
Nên
• Giữ đầu dò bằng phần vòng kim loại.
• Nhẹ nhàng đặt đầu dò lên bề mặt
• Cho vòng kim loại tiếp xúc với bề mặt - để nâng cao độ chính xác
Không nên
• Kéo đầu dò lên bề mặt
• Gõ mạnh đầu dò lên bề mặt.
• Để đầu dò lơ lửng, không vuông góc điều này có thể dẫn đến việc đọc sai
Hiệu chuẩn máy.
Điều chỉnh hiệu chuẩn là quá trình thiết lập thước đo đến các giá trị độ dày tiêu chuẩn đã biết để đảm bảo độ chính xác trên các loại bề mặt khác nhau, hình dạng và bề mặt hoàn thiện.
Việc hiệu chuẩn máy đo có thể được điều chỉnh bằng cách sử dụng một số
phương pháp phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế . Phương pháp hiệu chỉnh được chọn phụ thuộc vào điều kiện của bề mặt được đo.
1. Nhấn phím Cal
2. Đối với trường hợp muốn thay đổi phương pháp hiệu chuẩn chọn Cal/Cal method.
3. Chọn hiệu chỉnh và làm theo trên màn hình hướng dẫn
4. Khi được nhắc, đặt đầu dò vào trung tâm của (các) miếng chuẩn hoặc trên các lớp chưa sơn trên nền kim loại.
Foils cũng có thể được xếp chồng lên nhau để tăng giá trị độ dày.
Phương pháp hiệu chuẩn được chỉ định trên màn hình bằng một biểu tượng – xem ở phần sau.
Không phải tất cả các phương pháp hiệu chuẩn đều có sẵn cho tất cả các model. Để hướng dẫn cụ thể cho mỗi phương pháp hiệu chuẩn xem ở phần sau.
Khi sử dụng một đầu dò FNF thiết bị phải được hiệu chỉnh trong cả hai chế độ F và NF để đảm bảo tính chính xác của việc đọc.
Khi sử dụng đầu dò Ultra / Scan ( trong chế độ Scan hoặc Chế độ Tự động Scan)(xem phần sau), nó phải được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng phương pháp Smooth hoặc 2 point.
Màn hình hiển thị.
Elcometer 456 có màn hình màu :
• Các ký tự trắng: Tất cả các phép đo và các giá trị thống kê.
• Các ký tự màu da cam: Tất cả các mục trình đơn, thông số thống kê và
ký hiệu.
• Màu đỏ: Là giá trị đo ngoài giới hạn thiết lập; ký hiệu giới hạn khi giá trị giới hạn đã vượt quá (Mẫu S & T).
• - - - cho biết đọc bên ngoài phạm vi của thăm dò.
Nếu bạn thấy nút mềm Cal nhấp nháy, thiết bị cần phải hiệu chuẩn.